Chìa khóa vạn năng
Các bộ huyệt căn bản
- Bộ bổ âm-huyết: 22, 127, 63, 7, 113, 17, 39, 64, 19, 50, 37, 1, 290, 0. Nuôi xương cốt (âm) và máu (huyết). Dùng cho người già yếu, suy nhược hoặc trẻ kém ăn.
- Bộ thăng: 127, 50, 19, 37, 1, 73, 189, 103, 300, 0. Dùng cho người bị tê, lạnh cóng, khí huyết giảm, lòi dom, trĩ, xoang.
- Phác đồ giáng khí: 124, 34, 26, 61, 3, 143, 222, 14, 156, 87 Dùng cho người tạng nóng hoặc đang bị sốt cao.
- Phác đồ điều hòa: 34, 290, 156, 132, 3. Dùng để điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp bị sốt rét (trong nóng ngoài lạnh), cảm sốt (trên nóng dưới lạnh).
- Phác đồ thuỷ hỏa ký tế: 34, 290, 51. Dùng để điều hòa.
- Phác đồ tứ đại huyệt: 26, 19, 127, 0. Đây là bốn huyệt đặc biệt quan trọng, chủ trị đau nhức, mất ngủ, mệt mỏi, viêm nhiễm có mủ.
- Phác đồ trừ đàm thấp thủy: 103, 1, 290, 19, 64, 39, 63, 53, 222, 236, 85, 127, 235, 22, 87. Chữa các bệnh phù thủng, ho đàm, thấp khớp, viêm đa khớp, béo phì.
- Phác đồ tiêu u bướu: 41, 143, 127, 19, 37, 38. Hỗ trợ điều trị các u bướu ở đầu, ngực, buồng trứng và các loại bướu máu, thịt, hơi, mỡ trên cơ thể.
- Phác đồ chống nghẽn nghẹt: 14, 275, 61, 19. Dùng để khai thông các tắc nghẽn trong cơ thể.
- Phác đồ tan máu bầm: 156+, 7+, 38+, 50, 3+, 61+, 290+, 16+, 37. Dùng trong các trường hợp bị chấn thương, tụ máu. (Huyệt có dấu + là huyệt ở bên phải).
- Phác đồ giải độc: 26, 188, 196, 74, 64, 38, 156, 14, 143, 5. Dùng trong trường hợp bị nhiễm độc.
- Phác đồ nội tiết tố: 26, 8, 20, 63, 7, 113, 17. Hỗ trợ điều trị các bệnh rối loạn nội tiết như tiểu đường, tiền mãn kinh, bướu cổ.
- Phác đồ phản chiếu tạng phủ: 8, 50, 37, 3, 17, 22, 127, 41, 39, 19, 38, 87, 124. Dùng trong trường hợp nhiều cơ quan nội tạng bị bệnh cùng một lúc hoặc từ một bệnh mà ảnh hưởng đến nhiều tạng phủ.
Bình luận mới